Luật đất đai

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2013?

Trường hợp nào có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT đã được thay đổi bởi khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, quy định về các trường hợp có thể thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không cần phải xin phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Có thể thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm:

Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác bao gồm:.

Đất được sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để phục vụ mục đích trồng trọt.

Có thể xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác trên đất, theo quy định của pháp luật.

Vùng trồng nuôi thủy sản để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu thí nghiệm.

Thay đổi đất trồng cây hàng năm, chuyển đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây với thời gian dài.

Chuyển đổi đất trồng cây từ lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;.

Chuyển đổi đất từ đất ở thành đất phi nông nghiệp không phải là đất cư trú.

Viện đổi mục đích từ đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Chuyển đổi đất từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất sử dụng cho việc xây dựng công trình sự nghiệp.

Trong các tình huống trên, người dân có thể thay đổi mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép từ cơ quan chức năng, nhưng phải thực hiện việc đăng ký sự thay đổi.

Trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: trường hợp chuyển đổi từ mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích sử dụng đất làm công trình công cộng, trường hợp chuyển đổi từ mục đích sử dụng đất làm công trình công cộng sang mục đích sử dụng đất nông nghiệp, và trường hợp chuyển đổi từ mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích sử dụ

Bảng giá thay đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất vào năm 2023? (Hình từ Internet).

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp phép cho các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;.

Quy đổi đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối và đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm.

Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất không nông nghiệp.

Nhà nước có thể chuyển đổi đất phi nông nghiệp từ việc cấp phát miễn phí sang việc thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.

Chuyển đổi đất phi nông nghiệp không phải là đất cư trú sang đất sinh sống.

Chuyển đất từ việc xây dựng công trình sự nghiệp sang việc sử dụng đất cho mục đích công cộng nhưng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp không được chuyển sang làm đất thương mại và dịch vụ.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ thương mại, dịch vụ và xây dựng công trình sang sử dụng đất cho mục đích sản xuất phi nông nghiệp.

Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên toàn quốc mới nhất năm 2023?

Năm 2023, quá trình thay đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành như sau:

1. Tỉnh An Giang.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại An Giang được thực hiện theo Quyết định 70/2019/QĐ-UBND đã được chỉnh sửa và bổ sung bởi Quyết định 18/2022/QĐ-UBND.

2. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bà Rịa – Vũng Tàu được triển khai dựa trên Quyết định 38/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung thông qua Quyết định 25/2022/QĐ-UBND.

3. Thành phố Bạc Liêu.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Bạc Liêu được thực hiện theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND.

4. Tỉnh Bắc Giang.

Giá biến đổi mục đích sử dụng đất ở Bắc Giang được thực hiện theo Quyết định 72/2021/QĐ-UBND.

5. Tỉnh Bắc Kạn.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Kạn được thực hiện dựa trên Quyết định 06/2020/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 51/2022/QĐ-UBND.

6. Tỉnh Bắc Ninh.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Ninh được thực hiện theo Quyết định 31/2019/QĐ-UBND.

7. Thành phố Bến Tre.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Bến Tre được thực hiện theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND và Quyết định 23/2021/QĐ-UBND.

8. Thành phố Bình Dương.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Bình Dương được tiến hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND.

9. Tỉnh Bình Định.

Các quy định về giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bình Định đã được điều chỉnh và bổ sung qua Quyết định 65/2019/QĐ-UBND, Quyết định 81/2021/QĐ-UBND và Quyết định 88/2020/QĐ-UBND.

10. Tỉnh Bình Phước.

Giá chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất tại Bình Phước được thực hiện theo Quyết định 18/2020/QĐ-UBND.

11. Tỉnh Bình Thuận.

Giá thay đổi mục tiêu sử dụng đất tại Bình Thuận được tiến hành theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND.

12. Thành phố Cà Mau.

Cà Mau thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Quyết định 41/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 33/2021/QĐ-UBND.

13. Tỉnh Cao Bằng.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Cao Bằng được thực hiện theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND.

Cần Thơ.

Cần Thơ thực hiện việc giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo Quyết định 19/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 15/2021/QĐ-UBND.

15. Thành phố Đà Nẵng.

Các quyết định sửa đổi, bổ sung giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đà Nẵng bao gồm Quyết định 09/2020/QĐ-UBND, Quyết định 30/2022/QĐ-UBND, Quyết định 12/2022/QĐ-UBND và Quyết định 07/2021/QĐ-UBND.

16. Buôn Ma Thuột.

Các quyết định 22/2020/QĐ-UBND, 19/2022/QĐ-UBND, 36/2020/QĐ-UBND và 29/2020/QĐ-UBND đã được áp dụng để điều chỉnh việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Lắk.

17. Đắk Nông là một tỉnh ở Việt Nam.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đắk Nông được thực hiện theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND đã được chỉnh sửa, bổ sung bởi Quyết định 08/2022/QĐ-UBND.

18. Thành phố Điện Biên Phủ.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điện Biên đã được thực hiện theo Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND và Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND.

Mười chín. Đồng Nai.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Nai được thực hiện theo Quyết định 56/2022/QĐ-UBND.

20. Tỉnh Đồng Tháp.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Đồng Tháp đã được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 11/2023/QĐ-UBND và Quyết định 13/2021/QĐ-UBND.

21. Pleiku.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Gia Lai đã được thực hiện theo Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2019 và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 176/NQ-HĐND năm 2022.

22. Tỉnh Hà Giang.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Giang được thực hiện theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND.

23. Tỉnh Hà Nam.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nam được thực hiện theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND.

24. Thủ đô Hà Nội.

Giá biến đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nội được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

25. Tỉnh Hà Tĩnh.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Tĩnh được thực hiện theo Quyết định 61/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 23/2021/QĐ-UBND.

26. Đông Triều.

Theo Quyết định 29/2021/QĐ-UBND, giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Dương đã được thực hiện sau khi Quyết định 55/2019/QĐ-UBND được sửa đổi và bổ sung.

Hai mươi bảy. Hải Phòng.

Hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hải Phòng được thực hiện theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 22/2022/QĐ-UBND.

Hậu Giang số 28.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hậu Giang đã được thực hiện theo Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND.

29. Tình yêu hoà bình.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hòa Bình đã được thực hiện dựa trên Quyết định 57/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 48/2021/QĐ-UBND.

30. Hưng Yên.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hưng Yên đã được thực hiện theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND và đã được đính chính bởi Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2020.

31. Tỉnh Khánh Hòa.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại tỉnh Khánh Hoà được thực hiện theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND.

32. Tỉnh Kiên Giang.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Kiên Giang được thực hiện theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND.

33. Tỉnh Kon Tum.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Kon Tum được thực hiện theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND.

34. Tỉnh Lai Châu.

Giá chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất tại Lai Châu được thực hiện theo Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND.

35. Lạng Sơn.

Các quyết định sửa đổi và bổ sung đã được áp dụng để chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lạng Sơn, bao gồm Quyết định 32/2019/QĐ-UBND, Quyết định 40/2022/QĐ-UBND, Quyết định 36/2021/QĐ-UBND và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND.

36. Tỉnh Lào Cai.

Chính quyền Lào Cai đã thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo các Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND), Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND.

37. Tỉnh Lâm Đồng.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Lâm Đồng được thực hiện theo Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị quyết 227/2021/NQ-HĐND.

Sáu mươi tám. Long An.

Các quyết định sửa đổi và bổ sung 74/2019/QĐ-UBND, 48/2022/QĐ-UBND, 35/2021/QĐ-UBND và 27/2020/QĐ-UBND đã thực hiện giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Long An.

39. Thành phố Nam Định.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nam Định đã được thực hiện theo Quyết định 46/2019/QĐ-UBND, và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 40/2022/QĐ-UBND và Quyết định 17/2020/QĐ-UBND.

40. Tỉnh Nghệ An.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Nghệ An được thực hiện dựa trên Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND.

41. Thành phố Ninh Bình.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất ở Ninh Bình được thực hiện theo Quyết định 48/2019/QĐ-UBND.

Số 42. Tỉnh Ninh Thuận.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Ninh Thuận được thực hiện theo Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND.

43. Thành phố Phú Thọ.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Thọ được thực hiện dựa trên Quyết định 20/2019/QĐ-UBND và Quyết định 27/2021/QĐ-UBND.

44. Tỉnh Phú Yên.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Phú Yên đã được thực hiện theo nhiều Quyết định, bao gồm Quyết định 53/2019/QĐ-UBND (đã sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 01/2023/QĐ-UBND, Quyết định 25/2022/QĐ-UBND, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND, Quyết định 54/2021/QĐ-UBND, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND, Quyết định 01/2021/QĐ-UBND, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND, Quyết định 27/2020/QĐ-UBND) và đã được đính chính bởi Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2022.

45. Tỉnh Quảng Bình.

Quyết định 29/2020/QĐ-UBND đã sửa đổi và bổ sung Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về việc điều chỉnh giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Bình.

46. Tỉnh Quảng Nam.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Nam được thực hiện theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND đã có sự sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 43/2021/QĐ-UBND.

47. Tỉnh Quảng Ngãi.

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Ngãi được thực hiện dựa trên Quyết định 11/2020/QĐ-UBND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 55/2022/QĐ-UBND, Quyết định 47/2022/QĐ-UBND và Quyết định 64/2021/QĐ-UBND.

48. Tỉnh Quảng Ninh.

Giá chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất tại Quảng Ninh được thực hiện theo Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND.

49. Tỉnh Quảng Trị.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Quảng Trị được thực hiện theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND.

50. Thành phố Sóc Trăng.

Giá đổi mục đích sử dụng đất tại Sóc Trăng được thực hiện theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND.

51. Tỉnh Sơn La.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Sơn La đã được thực hiện theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 34/2022/QĐ-UBND, Quyết định 01/2022/QĐ-UBND, Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 33/2020/QĐ-UBND.

52. Tây Ninh.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Tây Ninh được thực hiện theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND đã được chỉnh sửa và bổ sung bởi Quyết định 04/2023/QĐ-UBND.

53. Tỉnh Thái Bình.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Bình được thực hiện theo Quyết định 22/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 03/2022/QĐ-UBND.

54. Tỉnh Thái Nguyên.

Quyết định 46/2019/QĐ-UBND và Quyết định 24/2020/QĐ-UBND đã sửa đổi và bổ sung giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thái Nguyên.

55. Tỉnh Thanh Hoá.

Thực hiện theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 45/2022/QĐ-UBND, giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thanh Hoá đã được điều chỉnh.

56. Thừa Thiên Huế.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Thừa Thiên Huế đã được thực hiện theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2023/QĐ-UBND. Quyết định 06/2023/QĐ-UBND đã được đính chính bởi Công văn 497/UBND-NĐ năm 2020.

57. Thành phố Tiền Giang.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Tiền Giang được thực hiện theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND.

58. Thành phố Hồ Chí Minh.

Giá biến đổi mục đích sử dụng đất tại TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND.

59. Trà Vinh.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Trà Vinh đã được thực hiện theo Quyết định 35/2019/QĐ-UBND và đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 29/2020/QĐ-UBND và Quyết định 19/2020/QĐ-UBND.

60. Tuyên Quang.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Tuyên Quang được thực hiện theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND đã được chỉnh sửa và bổ sung bởi Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND.

61. Thành phố Vĩnh Long.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Long đã được thực hiện theo Quyết định 37/2019/QĐ-UBND. Quyết định này đã được sửa đổi và bổ sung bởi Quyết định 17/2020/QĐ-UBND, và sau đó được đính chính bởi Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2020.

62. Tỉnh Vĩnh Phúc.

Giá thay đổi mục đích sử dụng đất tại Vĩnh Phúc được thực hiện theo Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND.

Sáu mươi ba. Yên Bái.

Giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất ở Yên Bái được thực hiện theo Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND.

Trân trọng!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button