Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn (Cập nhật 2023)
Trong việc quản lý xây dựng công trình và nhà ở, hoạt động cấp giấy phép xây dựng đóng vai trò quan trọng. Chủ đầu tư cần xin cấp giấy phép xây dựng tuỳ theo quy định pháp luật khi muốn tiến hành hoạt động xây dựng. Tuy vậy, liệu những ngôi nhà ở nông thôn có cần xin giấy phép xây dựng không? Và mẫu đơn giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn hiện nay ra sao? Trong bài viết này, Luật ACC sẽ giải đáp những thắc mắc liên quan đến mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.
Giấy phép xây dựng là một văn bản chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền cho phép một chủ thể cụ thể thực hiện hoặc không thực hiện một số hành vi liên quan đến việc xây dựng. Nó là một trong số nhiều loại giấy phép khác nhau.
Theo Quy định Khoản 17 Điều 3 của Luật xây dựng 2014, giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư để thực hiện việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Việc cấp giấy phép xây dựng có mục đích xác nhận cho chủ đầu tư được cơ quan nhà nước cho phép thực hiện các công việc xây dựng, sửa chữa, di dời nhà ở và công trình theo ý muốn trong phạm vi được phép. Giấy phép xây dựng thể hiện thái độ của Nhà nước trong việc quản lý xây dựng công trình và nhà ở. Hiện nay, theo quy định của pháp luật, có các loại giấy phép xây dựng như: giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo và giấy phép di dời công trình. Ngoài ra, giấy phép xây dựng còn được chia thành giấy phép xây dựng có thời hạn và giấy phép xây dựng theo giai đoạn.
2. Xây dựng nhà ở nông thôn có phải xin giấy phép xây dựng không?
Hiện tại, hiện thực pháp đã quy định về việc xây dựng công trình và nhà ở, đòi hỏi thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng trừ khi được miễn. Tuy nhiên, nếu xét với nhà ở nông thôn, có những trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và những trường hợp phải xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn.
Theo điểm i khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, các công trình xây dựng cấp IV và nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và nằm trong khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra, các công trình xây dựng cấp IV và nhà ở riêng lẻ ở miền núi và hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng cũng được phép xây dựng. Tuy nhiên, các công trình và nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn và khu di tích lịch sử – văn hóa không được phép xây dựng.
Do đó, từ đây có thể nhận thấy các trường hợp nhà ở nông thôn phải đệ trình đơn xin cấp phép xây dựng bao gồm:.
Căn nhà nằm ở vùng nông thôn có kích thước lớn hơn 07 tầng.
Các ngôi nhà ở nông thôn có không quá 07 tầng và nằm trong khu vực đã được quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Quy định hồ sơ và thủ tục nộp đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn như thế nào?
3. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Khi muốn xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, công việc đầu tiên cần thực hiện là chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bao gồm các thành phần sau đây:
Đơn đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà cửa ở nông thôn.
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và nhà ở gắn liền với đất;.
Hai bản sao của bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mỗi bộ bao gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất có tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;.
Bản vẽ mặt bằng móng được thu nhỏ với tỷ lệ 1/50 – 1/200 và bản vẽ mặt cắt móng có tỷ lệ 1/50. Sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện và thông tin cũng được biểu diễn với tỷ lệ 1/50 – 1/200.
Khi chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, chủ đầu tư cần chú ý một số điều sau đây:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng đã thẩm định trường hợp thiết kế xây dựng của công trình. Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Đối với công trình xây dựng có tầng hầm, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn cần bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng từ chủ đầu tư để đảm bảo an toàn cho công trình và các công trình lân cận.
Công trình xây dựng cần có cam kết từ chủ đầu tư để đảm bảo an toàn cho các công trình liền kề.
Bước 1: Gửi hồ sơ.
Chủ đầu tư đã chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 2: Nhận, kiểm tra và đánh giá hồ sơ.
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ cấp giấy biên nhận hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc thiếu, chủ đầu tư sẽ được hướng dẫn để hoàn thành hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Đánh giá hồ sơ, kiểm tra thực tế, thu thập ý kiến từ các cơ quan quản lý có liên quan.
Các hồ sơ hợp lệ sẽ được thẩm định và kiểm tra tính chính xác của giấy tờ trong vòng 07 ngày sau khi nhận được.- Sau đó, cơ quan có trách nhiệm yêu cầu ý kiến từ các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.- Các cơ quan quản lý nhà nước có thời gian 12 ngày để trả lời bằng văn bản về các nội dung thuộc chức năng quản lý của họ đối với công trình và nhà ở riêng lẻ.
Trong trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo lại cho chủ đầu tư trong vòng 05 ngày và hướng dẫn tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Nếu sau đó, việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được yêu cầu đã được thông báo, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn trong vòng 03 ngày làm việc.
Bước 4: Cấp chứng chỉ xây dựng nhà ở nông thôn.
Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn sẽ quyết định việc cấp giấy phép xây dựng trong vòng 15 ngày làm việc. Quyết định này sẽ căn cứ trên các quy định hiện hành và các điều kiện đã được cấp giấy phép xây dựng. Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn được sử dụng theo quy định của pháp luật và kết quả sẽ được thông báo cho chủ đầu tư.
4. Một số mẫu đơn liên quan đến giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
4.1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn như thế nào khi chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn?
Theo Quy định thêm 1 của Thông tư số 15/2016/TT-BXD, mẫu đơn yêu cầu cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn có dạng sau đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc—————–.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
(Sử dụng cho dự án: Nhà riêng).
Xin gửi đến: ………………………………….
1. Thông tin về nhà đầu tư:
Tên người đầu tư (tên chủ nhân): …………………………………………………………………..
Người đại diện: …………………………………… Vị trí (nếu có): ……………………….
Địa chỉ để liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………… Tên đường ………………. Khu phố/xã ………………………….
Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin dự án:
Khu vực xây dựng: ……………………………………………………………………………..
Mã số lô đất: ………………………. Diện tích ………………. Mét vuông.
Tại địa chỉ: ………………………. Đường/phố ……………………….
Phố/xóm ………………………………….. Khu/vùng …………………………………..
Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………..
3. Nội dung đề xuất cấp phép:
Cấp công trình: ………………..
Kích thước xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………M2.
Diện tích sàn tổng cộng là ………..M2, bao gồm diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng và tum.
– Chiều cao công trình: ………..M (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng ngầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng giữa, sân thượng).
4. Đơn vị hoặc cá nhân phụ trách thiết kế: ……………………………………….
Tên cơ quan thiết kế: …………………………………….
Chứng chỉ năng lực thực hiện công việc xây dựng (nếu có): Số …………. Ngày cấp …………..
Tên người phụ trách thiết kế: …………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………Được ………….. Cấp vào ngày: …………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ………………………………………………………..
Giấy phép hoạt động số (nếu có): …………………Được cấp vào ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án: …………… Tháng.
Tôi cam kết tuân thủ đúng giấy phép được cấp và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có sai sót, bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi cùng Đơn này các giấy tờ:.
1 -.
2 -.
…… ngày ……tháng ….. năm …… Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có) |
4.2. Mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Sau khi hoàn thành quy trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, nếu hồ sơ đáng tin cậy và đáp ứng các tiêu chuẩn cấp giấy phép xây dựng nhà ở, chủ đầu tư sẽ được cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. Theo Phụ lục 4 Thông tư 15/2016/TT-BXD, mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có đặc điểm như sau:
Cơ quan cấp GPXD… ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
………., ngày …… tháng ….. năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN XÂY DỰNG.
Số: /GPXD.
(Áp dụng cho căn hộ độc lập).
Cấp cho: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………….……..
Số nhà: ……… Đường….. Phường (xã): ….. Quận (huyện)…. Tỉnh, thành phố: …..
2. Được cho phép xây dựng công trình: (tên công trình) ……………………………….
Theo bố cục: ……………………………….
Vì: ………………………………………..Thành lập.
Bao gồm các phần sau:.
Vị trí xây dựng (đề cập đến lô đất, địa chỉ): …………………………………………………
Cốt nền xây dựng công trình: ………………………………………………Output: + Cơ sở hạ tầng xây dựng công trình: ………………………………………………
Mật độ xây dựng: …….., Hệ số sử dụng đất: …………………………….
Giới hạn đường đỏ, giới hạn xây dựng: ………………………………………….
Màu sắc của công trình (nếu có): ……………………….
Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………….Mét vuông.
Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng ngầm và tầng giữa) ……………..M2.
Chiều cao công trình: ………..M; số lớp ………….
Khi khu vực đã được phê duyệt thiết kế đô thị, các nội dung theo quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc sẽ được bổ sung vào.
3. Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất: ……………………………..
4. Thời hạn khởi công xây dựng của giấy phép này là 12 tháng từ ngày cấp; Nếu quá thời hạn này, cần đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: – Chủ đầu tư; – Lưu VT, ….. | Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng (Ký tên, đóng dấu) |
5. Dịch vụ tư vấn về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn trọn gói tại Luật ACC
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép nhà ở nông thôn để đem lại những lợi ích sau cho khách hàng:
Khi có nhu cầu tư vấn về mẫu đơn và cách điền mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, bạn có thể liên hệ với chúng tôi tại văn phòng Luật ACC hoặc qua các hình thức tư vấn trực tuyến như tin nhắn, Facebook, Zalo, hoặc email.
Bên cạnh đó, khi bạn muốn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, chỉ cần cung cấp thông tin về dự án nhà ở nông thôn mà bạn muốn xây dựng. Chúng tôi sẽ kiểm tra xem dự án đó có thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng hay không. Sau khi tư vấn các bước, thủ tục để xin cấp giấy phép, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu liên quan cần có trong hồ sơ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. Khi hồ sơ được tiếp nhận, xem xét, kiểm duyệt và thẩm định, nếu hồ sơ hợp lệ, chúng tôi sẽ nhận mẫu giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn và gửi đến bạn.
Hy vọng rằng thông tin được chia sẻ ở trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về quy trình cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn hoặc các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin sau:
Hotline: 1900.3330 hoặc Zalo: 084.696.7979 hoặc Email: [email protected]
Công ty Luật ACC rất vui mừng được hỗ trợ quý khách hàng!